Khuyến công
Một số nội dung và mức hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ trong lĩnh vực khuyến công

I. Mục đích hỗ trợ:

- Hỗ trợ phát triển các Cơ sở công nghiệp nông thôn (CNNT) thuộc các ngành có khả năng cạnh tranh, có tiềm năng phát triển thị trường trong nước và có thế mạnh xuất khẩu như: Dệt may, da giày, chế biến nông sản thực phẩm, chế biến gỗ gia dụng, hàng thủ công mỹ nghệ truyền thống (gỗ mỹ nghệ, mây tre, gốm mỹ nghệ). Ưu tiên hỗ trợ các doanh nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn, công nghiệp thân thiện với môi trường.

II. Đối tượng hỗ trợ :

Doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh trực tiếp đầu tư sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tại xã, thị trấn, phường trực thuộc thành phố loại 2, loại 3, phường thành phố loại 1 chuyển đổi từ xã chưa quá 05 năm, các cơ sở sản xuất sạch hơn, bao gồm các ngành nghề sau:

- Công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản và chế biến thực phẩm.

- Sản xuất hàng công nghiệp phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu, hàng thay thế hàng nhập khẩu.

- Công nghiệp hóa chất phục vụ nông nghiệp, nông thôn. Sản xuất vật liệu xây dựng.

- Sản xuất sản phẩm, phụ tùng; lắp ráp và sửa chữa máy móc, thiết bị, dụng cụ cơ khí, điện, điện tử - tin học. Sản xuất, gia công chi tiết, bán thành phẩm và công nghiệp hỗ trợ.

- Sản xuất hàng tiểu thủ công nghiệp.

- Khai thác, chế biến khoáng sản tại những địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật. Áp dụng sản xuất sạch hơn trong các cơ sở sản xuất công nghiệp; xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn.

- Đối với sản xuất vật liệu xây dựng, không hỗ trợ các cơ sở sản xuất gạch đất sét nung sử dụng công nghệ nung bằng lò thủ công cải tiến, lò vòng gây ô nhiễm môi trường; tập trung hỗ trợ các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng theo công nghệ mới (vật liệu không nung), không ô nhiễm môi trường, sử dụng nguyên liệu tái tạo.

III. Điều kiện hỗ trợ:

1. Thuộc đối tượng đáp ứng điều kiện pháp lý, đất đai, môi trường, Phòng cháy chữa cháy;

2. Có nội dung phù hợp với nội dung Chương trình Khuyến công;

3. Chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh phí nào của ngân sách nhà nước cho cùng một nội dung hỗ trợ;

IV. Nội dung hỗ trợ:

1. Hỗ trợ thành lập doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn tại các địa bàn ưu tiên theo quy định tại Điểm b, Khoản 25 Điều 8 của Quyết 53/2018/QĐ-UBND ngày 11/12/2018 bao gồm: Hoàn thiện kế hoạch kinh doanh khả thi, dự án thành lập doanh nghiệp và chi phí liên quan đến đăng ký thành lập doanh nghiệp. Hỗ trợ 100% chi phí nhưng không quá 10 triệu đồng/doanh nghiệp.

2. Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật

a)  Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật để phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới, bao gồm các chi phí: Xây dựng, mua máy móc thiết bị; hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công nghệ, quy trình sản xuất, phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật. Mức hỗ trợ tối đa 30% nhưng không quá 1.000 triệu đồng/mô hình.

b) Mô hình của các cơ sở công nghiệp nông thôn đang hoạt động có hiệu quả cần phổ biến tuyên truyền, nhân rộng để các tổ chức cá nhân khác học tập; bao gồm các chi phí: Hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công nghệ; hoàn thiện quy trình sản xuất, phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật. Mức hỗ trợ tối đa 30% không quá 100 triệu đồng/mô hình.

3. Hỗ trợ xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở công nghiệp; bao gồm các chi phí: Thay thế nguyên, nhiên, vật liệu; đổi mới máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ; đào tạo nâng cao năng lực quản lý; đào tạo nâng cao trình độ tay nghề công nhân; tiêu thụ sản phẩm; hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công nghệ; quy trình sản xuất phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật. Mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí nhưng không quá 500 triệu đồng/mô hình.

4. Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp. Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí nhưng không quá 300 triệu đồng/cơ sở.

Trường hợp hỗ trợ dây chuyền công nghệ thì mức hỗ trợ tối đa không quá 1,5 lần mức hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.

5. Hỗ trợ 100% chi phí thuê gian hàng cho cơ sở công nghiệp nông thôn (mỗi cơ sở công nghiệp nông thôn được hỗ trợ tối đa 04 gian/lần). tại hội chợ triển lãm do Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển Công nghiệp Đồng Nai tổ chức

Trường hợp cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ, triển lãm khác trong nước, mức hỗ trợ 80% giá thuê gian hàng. Mỗi cơ sở công nghiệp nông thôn được hỗ trợ tham gia hội chợ triển lãm tối đa 02 lần/năm, số gian hàng được hỗ trợ tối đa 04 gian/lần.

6. Hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ triển lãm tại nước ngoài theo chương trình của Sở Công Thương được UBND tỉnh phê duyệt, bao gồm: Hỗ trợ tối đa 70% các chi phí, bao gồm các chi phí cấu thành gian hàng, kể cả chi phí thuê mặt bằng và các khoản chi phí khác (nếu có).

7. Hỗ trợ 100% chi phí vé máy bay cho chủ các cơ sở công nghiệp nông thôn đi tham gia khảo sát, học tập kinh nghiệm tại nước ngoài theo chương trình của Sở Công Thương được UBND tỉnh phê duyệt.

8. Hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu đối với các sản phẩm công nghiệp nông thôn, bao gồm các chi phí: Thiết kế bộ nhận diện thương hiệu, phí đăng ký nhãn hiệu. Mức hỗ trợ tối đa tối đa 50% chi phí, nhưng không quá 35 triệu đồng/nhãn hiệu.

9. Hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn trong các lĩnh vực: Lập dự án đầu tư; marketing; quản lý sản xuất, tài chính, kế toán, nhân lực; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ, thiết bị mới. Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí, nhưng không quá 35 triệu đồng/cơ sở;

11. Hỗ trợ thành lập hiệp hội ngành nghề cấp tỉnh và hội ngành nghề cấp huyện, bao gồm: Tổ chức đại hội thành lập; trang thiết bị, dụng cụ quản lý ban đầu. Mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí thành lập, nhưng không quá 40 triệu đồng/hội cấp huyện, không quá 70 triệu đồng/hiệp hội cấp tỉnh.

12. Hỗ trợ hình thành cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp, bao gồm: Hỗ trợ tổ chức các hội nghị, hội thảo, diễn đàn; thuê tư vấn, trợ giúp về thúc đẩy liên kết trong cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp. Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí nhưng không quá 150 triệu đồng/cụm liên kết.

13. Hỗ trợ lãi suất vốn vay cho các cơ sở công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào khu, cụm công nghiệp (hỗ trợ sau khi cơ sở công nghiệp nông thôn đã hoàn thành việc đầu tư): Mức hỗ trợ tối đa 50% lãi suất cho các khoản vay để đầu tư nhà, xưởng, máy móc thiết bị trong 02 năm đầu nhưng không quá 500 triệu đồng/cơ sở. Việc hỗ trợ lãi suất áp dụng đối với các khoản vay trung hạn và dài hạn bằng Đồng Việt Nam trả nợ trước hoặc trong hạn, không áp dụng đối với các khoản vay đã quá thời hạn trả nợ theo hợp đồng tín dụng. Với mức lãi suất cho vay thấp nhất trong khung lãi suất áp dụng cho các khoản vốn đầu tư phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ hạn và cùng thời kỳ của Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

14. Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở công nghiệp nông thôn. Mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí, nhưng không quá 300 triệu đồng/cơ sở.

15. Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp. Mức hỗ trợ tối đa 30% tổng chi phí sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý môi trường nhưng không quá 1.500 triệu đồng/cụm công nghiệp.

16. Hỗ trợ tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo

a) Hỗ trợ đào tạo nâng cao tay nghề cho người lao động áp dụng theo Thông tư số 152/2016/TT-BTC;

b) Hỗ trợ đào tạo thợ giỏi, nghệ nhân tiểu thủ công nghiệp để hình thành đội ngũ giảng viên phục vụ chương trình đào tạo nghề, nâng cao tay nghề, truyền nghề ở nông thôn. Mức chi theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

17. Hỗ trợ phòng trưng bày để giới thiệu, quảng bá sản phẩm tại cơ sở công nghiệp nông thôn:

a) Cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh: Chi mua sắm ban đầu trang thiết bị, dụng cụ quản lý dùng để trưng bày. Mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí, nhưng không quá 30 triệu đồng/phòng trưng bày;

b) Cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực: Chi mua sắm ban đầu trang thiết bị, dụng cụ quản lý dùng để trưng bày. Mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí, nhưng không quá 50 triệu đồng/phòng trưng bày;

c) Cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp quốc gia: Chi mua sắm ban đầu trang thiết bị, dụng cụ quản lý dùng để trưng bày. Mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí, nhưng không quá 70 triệu đồng/phòng trưng bày.

Chung nhan Tin Nhiem Mang
Zalo
news_detail-news