1. Lãnh đạo phòng Khuyến công:
|
1. TRƯỞNG PHÒNG: Họ và tên: NGUYỄN VĂN KHÁNH Năm sinh: 1981 Điện thoại liên lạc: 0919.765.626 Email:nguyenvankhanh.ttkc@gmail.com |
2. Danh sách phòng Khuyến công:
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Chức vụ |
Trình độ CM |
---|---|---|---|---|
1 |
Nguyễn Văn Khánh |
1981 |
Trưởng phòng |
|
2 |
Đôn Thị Thanh Nhàn |
1976 |
Chuyên viên |
Cử nhân Kế toán |
3 |
Nguyễn Thị Thanh Vân |
1993 |
Nhân viên |
Cử nhân Kế toán |
4 |
Nguyễn Thị Phương Lan |
1976 |
Chuyên viên |
Cử nhân QTKD |
5 |
Võ Thị Nguyên |
1988 |
Chuyên viên |
Thạc sỹ QTKD |
6 |
Nguyễn Tiến Giang |
1996 |
Chuyên viên |
|
III. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiêm vụ:
A. Cơ cấu tổ chức:
1. Lãnh đạo Phòng Khuyến công: gồm Trưởng phòng và không quá 02 Phó trưởng phòng (phòng từ 7-9 viên chức được bổ nhiệm 1 phó trưởng phòng, từ 10 viên chức trở lên được bổ nhiệm 2 phó trưởng phòng).
Lãnh đạo Phòng Khuyến công có trách nhiệm tham mưu cho Lãnh đạo Trung tâm về công việc do Phòng Khuyến công phụ trách; phối hợp giữa các phòng thuộc Trung tâm hoàn thành nhiệm vụ được giao trên tinh thần hỗ trợ và hợp tác. Lãnh đạo Phòng Khuyến công do Giám đốc Trung tâm quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm theoquy định của pháp luật.
a) Trưởng phòng Khuyến công chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Trung tâm về lãnh đạo, quản lý toàn diện hoạt động của Phòng Khuyến công.
b) Phó trưởng phòng Khuyến công là người giúp việc cho Trưởng phòng, thay mặt Trưởng phòng chỉ đạo, điều hành các lĩnh vực hoạt động thuộc phạm vi được phân công và chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và Lãnh đạo Trung tâm về các lĩnh vực công tác đó.
2. Cán bộ chuyên môn: Nhân sự của Phòng Khuyến công bao gồm: đội ngũ viên chức theo chỉ tiêu nhân lực được Giám đốc Trung tâm phê duyệt. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, vị trí việc làm và nhu cầu công việc của Phòng Khuyến công, Trưởng phòng Khuyến công đề xuất gửi Phòng Hành chính - Tổng hợp tổng hợp và trình Giám đốc Trung tâm xem xét, phê duyệt số người làm việc thực tế. Việc quản lý và sử dụng viên chức của Phòng Khuyến công được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
B. Chức năng nhiệm vụ:
1. Xây dựng văn bản pháp luật, chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công:
a) Xây dựng, sửa đổi, bổ sung các quy chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về hướng dẫn thực hiện hoạt động khuyến công địa phương khi được lãnh đạo Sở Công Thương phân công.
b) Xây dựng chương trình, kế hoạch khuyến công địa phương, khuyến công quốc gia (KCĐP, KCQG) hàng năm, 05 năm; tổng hợp danh mục nhiệm vụ, đề án khuyến công để lãnh đạo Trung tâm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Tổ chức đào tạo hoặc liên kết đào tạo nhân lực phục vụ phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp:
a) Tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề, và phát triển nghề công nghiệp nông thôn.
b) Tổ chức các lớp tập huấn khởi sự doanh nghiệp, chuyên đề nâng cao năng lực quản lý, bồi dưỡng kiến thức về quản lý kinh tế công nghiệp theo nhu cầu của các cơ sở công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
c) Tổ chức các khóa tập huấn ngắn hạn nghiệp vụ về khuyến công và các lĩnh vực khác liên quan đến ngành công thương, nâng cao năng lực quản lý cho cơ sở CNNT.
d) Tổ chức các hoạt động khảo sát, học tập kinh nghiệm trong nước.
4. Về chương trình phát triển sản phẩm CNNT:
a) Tổ chức các Kết nối cung cầu, Hội chợ, triển lãm về công nghiệp nông thôn nhằm giới thiệu các sản phẩm hàng hoá của tỉnh với những đối tác trong và ngoài nước; Tham gia các Hội chợ, triển lãm ngoài tỉnh nhằm giới thiệu thành tựu công nghiệp, thương mại và sản phẩm hàng hóa sản xuất trong tỉnh. Hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia các hội chợ, triển lãm theo chương trình khuyến công.
b) Tổ chức triển khai các đề án phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp truyền thống đã được UBND tỉnh phê duyệt; tham mưu, đề xuất cơ chế hỗ trợ ngành nghề truyền thống, làng nghề và các hợp tác xã, tổ hợp tác tiểu thủ công nghiệp.
c) Tư vấn, hướng dẫn cơ sở CNNT liên hệ đăng ký quyền sở hữu trí tuệ.
d) Hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu cho cơ sở CNNT; hỗ trợ cơ sở
CNNT đầu tư trưng bày sản phẩm.
đ) Triển khai và tổ chức bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu.
e) Xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú.
5. Thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (sản phẩm OCOP) trên địa bàn tỉnh:
a) Thực hiện đầu tư, quản lý vận hành, kinh doanh và khai thác Trung tâm giới thiệu và trưng bày sản phẩm OCOP tỉnh Đồng Nai (showroom) tại Trung tâm.
b) Hỗ trợ sản phẩm CNNT tiêu biểu thuộc chương trình OCOP tham gia hội chợ triển lãm, hội thảo.
c) Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, cơ sở sản xuất kinh doanh xây dựng và phát triển thương hiệu sản phẩm, thuê tư vấn thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói đảm bảo công tác truy suất nguồn gốc đối với sản phẩm CNNT thuộc chương trình OCOP.
d) Tổ chức các lớp đào tạo khởi nghiệp, tập huấn các chuyên đề nâng cao năng lực quản lý cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, cơ sở sản xuất kinh doanh sản phẩm CNNT thuộc chương trình OCOP.
6. Thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư, dịch vụ tư vấn hỗ trợ phát triển công nghiệp địa phương trong các lĩnh vực: Ưu đãi đầu tư; khoa học - công nghệ; mặt bằng sản xuất; thông tin thị trường; xây dựng thương hiệu, tài chính tín dụng; đào tạo huấn luyện, nâng cao năng lực quản lý và các lĩnh vực có liên quan khác.
7. Vận động các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hỗ trợ kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện, máy móc, trang thiết bị, khoa học công nghệ để thực hiện chương trình, đề án khuyến công và tham gia hoạt động khuyến công tự nguyện trên địa bàn tỉnh.
8. Tổ chức thông tin tuyên truyền, phổ biến các chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về phát triển công nghiệp nông thôn và hoạt động khuyến công tại địa phương. Xây dựng các chương trình về chuyên đề khuyến công trên đài truyền hình, truyền thanh; thực hiện in ấn phẩm, tờ rơi, tờ gấp; quảng cáo trên trang web và các hình thức thông tin đại chúng khác, để phổ biến kiến thức, mô hình sản xuất, kinh doanh tiêu biểu, thiết bị - công nghệ tiên tiến, thông tin thị trường cho cơ sở sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, thương mại tại địa phương.
9. Xây dựng, lưu giữ và khai thác dữ liệu điện tử về công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh như: Quy hoạch phát triển các ngành, sản phẩm; cơ sở công nghiệp nông thôn và nhu cầu cần hỗ trợ; danh mục các dự án cần kêu gọi đầu tư; các dự án có hiệu quả cao cần phổ biến nhân rộng; nguồn nguyên liệu - thị trường, cơ hội kinh doanh liên kết hợp tác hoặc mua bán sản phẩm.
10. Triển khai các họat động hỗ trợ đối với các tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
11. Phối hợp với phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng và đô thị các xã, phường trong việc tổ chức triển khai, xây dựng và thực hiện các đề án KCĐP, KCQG thuộc lĩnh vực được phân công.
12. Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ khuyến công được giao; hướng dẫn, phối hợp với đơn vị thụ hưởng, đơn vị phối hợp ký kết hợp đồng, tổ chức thực hiện các đề án (KCĐP, KCQG) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; giám sát, theo dõi các đơn vị thụ hưởng trong quá trình triển khai thực hiện.
13. Thực hiện chế độ báo cáo theo nhiệm vụ cụ thể được phân công;
14. Quản lý viên chức và tài sản của phòng được giao quản lý.
15. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Trung tâm giao.